NỘI DUNG BÀI VIẾT
Các khái niệm?
Than hoạt tính là một dạng của carbon được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho hấp phụ hoặc phản ứng hóa học. Do mức độ vi mao quản cao, diện tích bề (BET) có thể đạt 800 – 1000 m2. BET được xác định bởi phương pháp hấp phụ khí. Về mặt hóa học: than hoạt tính là C (carbon) ở dạng vô định hình (bột), một phần nữa có dạng tinh thể vụn grafit. Ngoài carbon thì phần còn lại thường là tro. Chủ yếu là các kim loại kiềm và vụn cát.Phân loại:
- Được sản xuất từ than củi, tre, than đá và các loại vỏ sinh khối khác như: gáo dừa, cafe, …
- Được chia làm nhiều loại dựa theo kích thước và mỗi loại đều có công dụng đặc thù riêng. Cơ bản gồm 5: dạng bột, dạng hạt, dạng viên nén, dạng ống và dạng tấm.
Dạng bột
Dạng hạt
Dạng viên nén
Dạng ống
Dạng tấm
Ứng dụng của than hoạt tính:
Xử lí nước
Là lớp lọc quan trọng trong xử lí nước thải lẫn nước sinh hoạt hay nước uống, giúp loại bỏ các chất hữu cơ, chất hóa học và tạp chất hòa tan trong nước. Xử lí mùi hôi và khí thải Than hoạt tính cũng được sử dụng rộng rãi để khử mùi hôi trong không khí và lọc bớt nhiều chất độc trong không khí. Chủ yếu nhất là dùng trong khẩu trang y tế và mặt nạ phòng độc. Khử độc trong cơ thể Trong thành phần của nhiều loại thuốc đường ruột đều có chứa than hoạt tính đã được xử lí y tế. Lượng than này khi vào cơ thể sẽ có thể hấp thụ các chất độc rồi được thải ra ngoài theo đường tiêu hóa, giúp điều trị các triệu chứng đầy hơi, tiêu chảy, đau dạ dày, trúng thực, v.v… Xử lý kim loại Trong công nghiệp, than hoạt tính thường được dùng để chiết xuất, thu hồi hoàn nguyên các kim loại quý như vàng hay bạc, titan tại các mỏ quặng khai thác…Ngoài ra còn dùng để điều chế dung dịch mạ điện. Làm thành phần bổ sung trong mỹ phẩmThông số kỹ thuật của than hoạt tính gáo dừa
Thông số kỹ thuật của than hoạt tính gáo dừa được trình bày qua 2 chỉ số sau:Chỉ tiêu vật lý
- Hình dạng: Dạng hạt không định hình
- Màu sắc: Màu đen
- Tính tan trong nước hoặc trong dung môi: Không
- Độ ẩm: tối đa 3%
- Độ tro: Tối đa 3%
- Cường độ: Tối thiểu 95%
- Độ pH: 8 – 9
- Điểm cháy: Trên 450 độ C
- Kích cỡ hạt: Size 3 – 6 mesh (12mm – 18mm); size 4 – 8 mesh (8mm – 11.5mm); size 6 – 12 mesh (3mm – 6mm)
- Tỷ trọng ở 250 độ C: 0.440 – 0.600 g/ml
Chỉ tiêu hóa học
- Chỉ số IOD: 900 – 1000 mg/g
- Methylene Blue: 130 – 170 ml/g
- Benzene: 22 – 33%